Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Chứng chỉ PET Cambridge cho biết số điểm quy đổi sang thang Cambridge English Scale của từng kĩ năng và điểm trung bình (overal score).
Chi tiết cách tính điểm PET Cambridge và gợi ý quy đổi các điểm thi thành phần sang thang điểm Cambridge English Scale như sau.
Bài thi Reading gồm 6 phần, tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng trong các phần được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Reading là 32.
Cambridge không cung cấp bảng quy đổi chi tiết với từng mức điểm (0-32 điểm), song có gợi ý khoảng điểm quy đổi và cấp độ CEFR tương ứng với một số khoảng điểm Practice test score như sau:
Thí sinh làm đúng 27 câu, sẽ đạt 27 điểm Practice test score. Theo bảng quy đổi, điểm Cambridge English Scale score của em sẽ trong khoảng 141-159. Tương tự với các điểm thi Writing, Listening và Speaking dưới đây.
Bài thi Writing gồm 2 phần. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
Chỉ chấp nhận điểm chẵn – giám khảo không chấm điểm rưỡi (7,5; 8,5…).
Tổng cộng số điểm bài thi Writing là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm)
Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
Như vậy, tổng điểm của bài thi Speaking là 30 điểm, chiếm 25% tổng điểm của toàn bài thi PET.
Trước đây, mỗi loại bài thi Cambridge được đánh giá rời rạc theo từng cấp độ. Vì thế, người học không thấy được tính liên kết và sự tiến bộ của mình khi theo học tiếng Anh với lộ trình của Cambridge. Cambridge sau đó đã phát triển công cụ đánh giá chung gọi là Thang điểm Cambridge English (Tiếng Anh: Cambridge English Scale) để giải quyết bài toán này. Theo đó, điểm số các bài thi đều có thể được quy về một thang đánh giá chung. Thang điểm này được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR). Các mức điểm (score) trên thang điểm Cambridge English Scale và các trình độ tương ứng như sau:
Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.
Thang điểm này có những ưu điểm sau đây:
Cách quy đổi điểm thi các bài Practice Test của từng kì thi Cambridge sang thang điểm Cambridge English Scale, xin xem chi tiết tại file dưới đây.
Phòng thi ảo FLYER cung cấp cho học sinh 6-15 tuổi hơn 1700 bài tập ôn luyện, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với những tính năng học giàu tương tác, thú vị gồm:
Video giới thiệu các tính năng học thú vị trên FLYER:
Bên cạnh đó, tính năng hữu ích – Báo cáo học tập, giúp học sinh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập. Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm học sinh cần khắc phục.
Hi vọng qua bài viết trên, phụ huynh, các bạn học sinh và thầy cô đã nắm rõ được band điểm cũng như cách tính điểm bài thi PET Cambridge. FLYER chúc các bạn học sinh ôn luyện thật tốt và đạt được kết quả thi như mong muốn!
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh. Kì thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First. Chứng chỉ B1 PET chứng minh bạn có thể:
PET thuộc level B1 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), bước đầu tiên của mức Người dùng ngôn ngữ độc lập (Independent User).
Thí sinh dự thi PET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking), được gọi là Practice Test score để hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Kết quả cuối cùng của bài thi – Overall Score – là điểm trung bình của các kỹ năng. Cách tính điểm bài thi PET Cambridge cụ thể như sau:
1. THANG ĐIỂM TỪNG BÀI THI KĨ NĂNG 1.1. BÀI THI READING Bài thi Reading gồm 6 phần, tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng trong các phần được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Reading là 32.
Điểm bài thi Reading PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.2. BÀI THI WRITING Bài thi Writing gồm 2 phần. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
Chỉ chấp nhận điểm chẵn – giám khảo không chấm điểm rưỡi (7,5; 8,5…).
Tổng cộng số điểm bài thi Writing là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm)
Điểm bài thi Writing PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.3. BÀI THI LISTENING Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm
Điểm bài thi Listening PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
1.4. BÀI THI SPEAKING Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
Như vậy, tổng điểm của bài thi Speaking là 30 điểm, chiếm 25% tổng điểm của toàn bài thi PET.
Điểm bài thi Speaking PET Cambridge quy đổi sang Thang điểm bài thi tiếng Anh Cambridge và trình độ CEFR tương ứng
2. THANG ĐIỂM CAMBRIDGE ENGLISH SCALE LÀ GÌ? Cambridge English Scale là một khung thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của Đại học Cambridge. Thang điểm được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).
Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.
Cambridge English Scale có những ưu điểm sau đây:
3. THI B1 PET CAMBRIDGE CÓ TÍNH ĐỖ/TRƯỢT KHÔNG? Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
PET (Preliminary English Test) là bài thi dành cho các bạn trung học cơ sở hay những người có mục tiê làm việc, du học và tìm kiếm việc làm tại nước ngoài.
Quy đổi sang khung tham chiếu Châu Âu, chứng chỉ PET sẽ tương đương với trình độ B1, Ielts 3.5 - 4.0, Toeic 400 - 500 và Toefl Ibt 45. Chứng chỉ B1 Pet được công nhận trên toàn thế giới giống như các chứng chỉ khác nên nếu bạn không buộc phải thi chứng chỉ tiếng Anh nào thì PET sẽ là sự lựa chọn bởi tính ứng dụng cao và có hiệu lực vĩnh viễn.
Dưới đây là cấu trúc bài thi Pet chuẩn quốc tế
Bài thi Reading sẽ bao gồm 6 phần với tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng sẽ được 1 điểm, tổng điểm bài thi Reading sẽ là 32
Không có bảng quy đổi mức điểm chi tiết, tuy nhiên sẽ có bảng gợi ý khoảng điểm quy đổi sang cấp độ CEFR tương ứng:
Bảng quy đổi điểm Reading PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Ví dụ, thí sinh làm đúng 20 câu, điểm số của bạn sẽ là 20 điểm. Theo bảng quy đổi, điểm của bé sẽ trong khoảng 121 - 139 theo thang điểm Cambridge English Scale. Cách tính điểm này cũng áp dụng cho phần Speaking, Writing và Listening.
Bài thi Writing sẽ bao gồm 2 phần, tối đa 40 điểm (part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm). Tiêu chí chấm điểm phần thi này như sau:
Phần này giám khảo sẽ không chấm những điểm rưỡi như 7.5, 8.5 mà sẽ chỉ ghi nhận điểm chẵn.
Bảng quy đổi điểm Writing PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Bài thi này sẽ có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng thí sinh sẽ nhận được 1 điểm
Bảng quy đổi điểm Listening PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Phần này có tổng là 30 điểm, thí sinh sẽ thực hành nói theo cặp, tuy nhiên giám khảo sẽ đánh giá riêng từng bạn theo tiêu chí:
Bảng quy đổi điểm Speaking PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Với mỗi kỹ năng, điểm số sẽ quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Riêng phần thi Reading & Writing gồm 2 kỹ năng nên điểm sẽ bằng điểm 2 phần thi cộng lại. Như vậy, tổng điểm của bài thi PET (Overall Score) sẽ là điểm trung bình của 4 kỹ năng Reading, Writing, Listening và Speaking.
Theo khung CEFR, bài thi PET yêu cầu tương đương với mức B1:
Với những bạn đạt điểm tối thiểu của trình độ B1 (từ 140 điểm trở lên) thì sẽ được nhận chứng chỉ và phiếu điểm. Nếu bạn chưa đạt trình độ B1 thì chỉ được nhận Phiếu điểm. Chứng chỉ hay Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ thông báo điểm thi và trình độ của thí sinh tương ứng với điểm thi của mình.
Bài thi PET là một bài thi khá khó, tuy nhiên nếu bạn có phương pháp ôn tập đúng thì sẽ đễ dàng chinh phục kỳ thi với số điểm cao. Ngoài những bộ đề luyện thi PET thì bạn có thể tham khảo các khóa luyện thi, học tiếng anh 1 kèm 1 hay phòng luyện thi Cambridge online để được trải nghiệm quá trình làm bài như kỳ thi thật nhé!