(PLO)- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
(PLO)- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Luật sư tư vấn về điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự đối với nữ; các trường đào tạo để trở thành sĩ quan, quân nhân
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự đối với nữ. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Trong khi nam giới phải có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong quân đội thì vẫn có không ít nữ giới đi nghĩa vụ quân sự. Vậy điều kiện, quyền lợi mà họ được hưởng là gì?
Theo quy định thì công dân nữ muốn nhập ngũ phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi gọi nhập ngũ. Theo đó, tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:
“Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”
Ngoài điều kiện về độ tuổi thì công dân nữ còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
Công dân nữ đi nghĩa vụ quân sự hoàn toàn có thể học lên sĩ quan. Theo đó, có 2 trường hợp để chuyển lên sĩ quan đối với nữ thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
(1) Trường hợp 1: Trong thời gian đi nghĩa vụ quân sự, khi Bộ quốc phòng có chỉ tiêu và nữ quân nhân được cơ quan, đơn vị cử đi học các lớp đào tạo sĩ quan trong quân đội và được xét nâng hàm sĩ quan.
(2) Trường hợp 2: Khi kết thúc nghĩa vụ quân sự, do đơn vị có nhu cầu tuyển dụng và Bộ quốc phòng có chỉ tiêu, thêm với điều kiện nữ quân nhân có bằng cấp thấp nhất phải là từ cao đẳng/ đại học trở lên thì có thể được chuyển ngạch sĩ quan và sẽ được cử đi học các lớp đào tạo sĩ quan.
Trước tiên, cần khẳng định rằng công dân nữ không bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự, tuy nhiên, hoàn toàn có thể tự nguyện xin nhập ngũ khi đủ điều kiện theo quy định. Tại khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định:
Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Theo đó, nữ giới đi nghĩa vụ quân sự phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:
- Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS
- Có trình độ từ lớp 8 trở lên.
Nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên, nữ giới có thể đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự tại tại Ban chỉ huy quân sự cấp xã nơi cư trú (Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015).
Cũng như nam giới, khi tham gia nghĩa vụ quân sự, nữ giới phải phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội. Cụ thể:
- Phục vụ tại ngũ: Thực hiện các công việc được giao trong quân đội, tùy vào vị trí, đơn vị được tiếp nhận. Với các hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thì được ưu tiên làm tại các vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội (theo khoản 1 Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự).
Ngoài thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể sắp xếp hạ sĩ quan, binh sĩ những công việc như nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; khi phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn hoặc nếu có chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
- Phục vụ trong ngạch dự bị: Với công dân nữ đi nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 14/2016/NĐ-CP quy định:
Căn cứ Nghị định 27/2016/NĐ-CP, khi tham gia nghĩa vụ quân sự, nữ giới được đảm bảo các quyền lợi khi tại ngũ và khi xuất ngũ dưới đây:
- Khi tại ngũ: Được nghỉ phép năm:
Trên đây là giải đáp về Nữ giới đi nghĩa vụ quân sự: Điều kiện và quyền lợi được hưởng thế nào? Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được giải đáp.
Nữ đi nghĩa vụ quân sự được không? Nữ đi nghĩa vụ quân sự có được học lên sĩ quan? Nữ đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì? Hãy cùng tìm câu trả lời thông qua nội dung dưới đây.
Căn cứ quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP thì nữ đi nghĩa vụ quân sự, khi xuất ngũ sẽ được hưởng nhiều quyền lợi, cơ bản có thể kể đến như sau:
– Được nhận trợ cấp khi xuất ngũ: Cứ mỗi năm xuất ngũ thì người tham gia nghĩa vụ quân sự được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
– Được hưởng thêm phụ cấp quân hàm: Nếu phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng thì khi xuất ngũ còn được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; nếu thời gian này là từ tháng 25 đến dưới 30 tháng thì được trợ cấp 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
– Được hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm: Với mức bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
– Được tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ (mức chi là 50.000 đồng/người).
Trên đây là giải đáp một số câu hỏi liên quan đến việc “Nữ đi nghĩa vụ quân sự” và một số vấn đề liên quan đến nghĩa vụ quân sự.
Đang trong thời gian tuyển quân nhập ngũ, thông tin về nghĩa vụ quân sự luôn cập nhật liên tục để phục vụ nhu cầu tìm kiếm của người dân. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin về điều kiện trúng tuyển nghĩa vụ quân sự 2023.
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2023, cụ thể công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
Trong đó, quy định chi tiết tiêu chuẩn về tuổi đời, chính trị, văn hóa, sức khỏe như sau:
1. Tiêu chuẩn tuổi đời đi nghĩa vụ quân sự năm 2023
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuổi đời tuyển quân như sau:
- Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
- Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị đi nghĩa vụ quân sự 2023
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn chính trị đi nghĩa vụ quân sự 2023 như sau:
- Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ;
Lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn văn hóa đi nghĩa vụ quân sự năm 2023
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn văn hóa đi nghĩa vụ quân sự 2023 như sau:
- Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp.
Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
Đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
4. Tiêu chuẩn sức khỏe để gọi nhập ngũ là gì?
Tiêu chuẩn về sức khỏe là một trong bốn tiêu chuẩn cần có để công dân được gọi nhập ngũ. Cụ thể, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 - phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP:
- Về thể lực: Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 - 163 cm, cân nặng từ đủ 39 - 51kg, vòng ngực từ đủ 70 - 81 cm và nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 - 154 cm, cân nặng từ đủ 37 - 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.
Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.
- Về bệnh tật: Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ gồm:
+ Bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, quáng gà…
+ Bệnh về răng, hàm, mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…
+ Các bệnh về tai, mũi, họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…
- Các bệnh về thần kinh, tâm thần: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…
- Các bệnh về tiêu hóa: Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…
- Các bệnh về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi…
- Các bệnh về tim, mạch: Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim...
- Các bệnh về cơ, xương, khớp: Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…
Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục: Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…
- Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu: Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…
- Bệnh da liễu: Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…
Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 1-6 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém.
Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho các chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:
- Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;
- Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;
- Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;
- Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;
- Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;
- Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.
Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, chỉ tuyển công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 và không gọi công dân cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.
Trên đây là những tiêu chuẩn của công dân cần có để trúng tuyển nghĩa vụ quân sự năm 2023.